Những câu hỏi liên quan
Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
26 tháng 7 2019 lúc 18:19

Chọn đáp án C

Đồng bằng sông Hồng là vùng có lịch sử khai thác lâu đời nên mật độ dân số đông, tuy là một trong những vùng có tốc độ phát triển kinh tế nhanh của cả nước, nhưng tốc độ tăng dân số còn nhanh hơn. Vì vậy, áp lực dân số đè nặng lên đời sống của cư dân nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng chính là tốc độ gia tăng dân số chưa phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế.

Bình luận (0)
Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
15 tháng 12 2018 lúc 9:02

Chọn đáp án C

Đồng bằng sông Hồng là vùng có lịch sử khai thác lâu đời nên mật độ dân số đông, tuy là một trong những vùng có tốc độ phát triển kinh tế nhanh của cả nước, nhưng tốc độ  tăng dân số còn nhanh hơn. Vì vậy, áp lực dân số đè nặng lên đời sống của cư dân nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng chính là tốc độ gia tăng dân số chưa phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế.

Bình luận (0)
Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
7 tháng 9 2018 lúc 9:13

Chọn đáp án B

Đồng bằng sông Hồng là vùng có lịch sử khai thác lâu đời nên mật độ dân số đông, tuy là một trong những vùng có tốc độ phát triển kinh tế nhanh của cả nước, nhưng tốc độ tăng dân số còn nhanh hơn. Vì vậy, áp lực dân số đè nặng lên đời sống của cư dân nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng chính là tốc độ gia tăng dân số chưa phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế

Bình luận (0)
Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
16 tháng 8 2017 lúc 8:49

Hướng dẫn giải:

Bình quân diện tích đất nông nghiệp = Diện tích đất nông nghiệp/Dân số (ha/người)

BÌNH QUÂN DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA CẢ NƯỚC VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, NĂM 2002

 

Bình quân diện tích đất nông nghiệp (ha/người)

Cả nước

0,11

Đồng bằng sông Hồng

0,05

- Bình quân diện tích đất nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng thấp hơn so với cả nước.

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Địa Lí 9 khác:

Bình luận (0)
Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
25 tháng 1 2018 lúc 8:37

Hướng dẫn giải:

Bình quân diện tích đất nông nghiệp = Diện tích đất nông nghiệp/Dân số (ha/người)

BÌNH QUÂN DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA CẢ NƯỚC VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, NĂM 2002

 

Bình quân diện tích đất nông nghiệp (ha/người)

Cả nước

0,11

Đồng bằng sông Hồng

0,05

- Bình quân diện tích đất nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng thấp hơn so với cả nước.

Bình luận (0)
Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
8 tháng 7 2019 lúc 4:49

Hướng dẫn giải:

Bình quân diện tích đất nông nghiệp = Diện tích đất nông nghiệp/Dân số (ha/người)

BÌNH QUÂN DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA CẢ NƯỚC VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, NĂM 2002

 

Bình quân diện tích đất nông nghiệp (ha/người)

Cả nước

0,11

Đồng bằng sông Hồng

0,05

- Bình quân diện tích đất nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng thấp hơn so với cả nước.

 

Bình luận (0)
Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
7 tháng 7 2019 lúc 9:57

Hướng dẫn giải:

Bình quân diện tích đất nông nghiệp = Diện tích đất nông nghiệp/Dân số (ha/người)

BÌNH QUÂN DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA CẢ NƯỚC VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, NĂM 2002

 

Đất nông nghiệp (nghìn ha)

Cả nước

0,11

Đồng bằng sông Hồng

0,05

- Bình quân diện tích đất nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng thấp hơn so với cả nước.

Bình luận (0)
Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
17 tháng 9 2019 lúc 11:28

a) Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu:

Bình quân đất nông nghỉệp theo đầu người của c nước và Đồng bằng sông Hồng, năm 2012

- Vẽ:

Biểu đồ thể hiện bình quan đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước, năm 2012

b) Nhận xét

- Bình quân đất nông nghiệp theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng thấp hơn nhiều so với c nước.

- Điều đó chứng tỏ mật độ dân số Đồng bằng sông Hồng rất cao.

Bình luận (0)
Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
10 tháng 7 2019 lúc 9:10

a) Vẽ biểu đồ

Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng dân số, sn lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng, giai đoạn 1995 – 2002

b) Nhận xét và giải thích

* Nhận xét

- Dân số, sản lượng lương thực, bình quân lương thực theo đầu người đều tăng, nhưng tốc độ tăng có sự khác nhau.

- Sản lượng lương thực có tốc độ tăng nhanh nhất, tiếp đến là bình quân lương thực theo đầu người tốc độ tăng thấp nhất là dân số (dẫn chứng).

* Giải thích

- Dân số tăng chậm do thực hiện có hiệu quả chính sách dân số và kế họach hoá gia đình.

- Sản lượng lương thực tăng nhanh nhất do đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ (vụ đông); áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất.

- Bình quân lương thực theo dầu người tăng do sản lượng lương thực có tốc độ tăng nhanh hơn tốc độ tăng dân số.

Bình luận (0)